CÁCH HỌC N3 CHẮC CHẮN ĐỖ
Chia sẻ kinh nghiệm học N3 chắc chắn đỗ của một bạn đã thành công. Bạn này vạch ra một lộ trình rất rõ ràng bao gồm đọc sách gì, làm bài tập ở đâu và cách học từng kỹ năng như thế nào. Các bạn cùng tham khảo nhé
Chào các bạn, mình là Lan anh, mặc dù mình đã đỗ N3 nhưng vẫn tham gia nhóm vì thấy trong này học được rất nhiều thứ. Mình tham gia nhóm cũng khá lâu,cũng chưa đóng góp được nhiều cho gr nên hôm nay xin chia sẻ lộ trình học N3 mà mình đã áp dụng và thành công sau 2 tháng. Thời điểm mình học là cuối tháng 4 và tháng 7 năm đó đỗ luôn J (chắc là do may mắn). Cụ thể như giáo trình cần sử dụng theo kỹ năng như sau:
- Từ vựng: Mimikara
- Ngữ pháp: Shinkanzen
- Nghe: Shinkanzen + Làm bài tập trong Speed master( cuốn nghe Supido )
- Đọc: Shinkanzen + Làm bài tập trong speed master( cuốn đọc Supido )
Ngoài ra cần đọc thêm các sách và nguồn khác dưới đây:
- Cuốn Pantan
- Cuốn Moshi to taisaku
- Cuốn Try
- Cuốn Goukaku
- Cuốn Zettai goukaku
- Pawadoriru (2 cuốn bài tập này rất hay có đề trong thi)
- Luyện nghe các bài nghe trên youtube của anh Trần Quang Anh
Cách học kiến thức từ vựng và ngữ pháp+ nghe thụ động
Từ vựng: Học toàn bộ cuốn Mimikara N3 gồm 880 chữ. Sách mimikara n3 trúng đến 90% đề JLPT. Đây là một cuốn học từ vựng cực kì đắt giá. Sách có những nội dung như sau:
- Từ vựng đi kèm Hán tự: Đối với những bạn chắc Hán tự đến cả N2, việc học từ mới trong Mimi dễ như lòng bàn tay. Vì đa phần từ vựng N3 là từ ghép 2 từ Hán việt vào. Việc nhớ được nghĩa Hán tự đã giúp các bạn đến 70% học từ mới, cách đọc (áp dụng quy tắc chuyển âm ad đã up lên mấy ngày trước). Hơn nữa, học được âm Hán tự cũng giúp các bạn "xơi luôn" toàn bộ điểm mondai 1 và mondai 2 của phần từ vựng.
- Từ cùng loại: Phần có chữ " 類" chính là những từ có nghĩa giống hệt các từ ở trên, ngoài ra những từ trong phần " 関" có rất nhiều trường hợp cũng có nghĩa tương đương. mình đi học với sensei người Nhật, đa phần họ cho là giống, chỉ khác 1 chút thôi (khi nói chuyện), còn lúc đi ôn, các bạn cần tra và tìm hiểu kĩ , bởi vì đi thi có thể sẽ khác so với văn nói khi giao tiếp (có thể tra nghĩa Nhật Nhật trong từ điển mà ad đã up lên cho các bạn). Phần này sẽ phục vụ cho mondai chọn từ có nghĩa tương tự
- Từ hợp: Phần có chữ "合", đây là 1 phần rất quan trọng, phục vụ cho các bạn khi đi thi mondai điền từ vào chỗ trống (N3 có tận 13 câu nên các bạn lưu ý)
- Các ví dụ được đưa ra: bên cạnh mục đích giải thích nghĩa của từ, phần ví dụ này còn giải thích nghĩa của từ trong từng văn cảnh với các ý nghĩa khác nhau. Đây là 1 phần cực kì quan trọng, nếu nắm được hết ý nghĩa của từ, mondai cuối của phần từ vựng chẳng hề "khoai" như mọi người vẫn nghĩ.
Các bạn chia ra 1 tháng có 30 ngày, tổng số từ phải học là 880 từ, vậy mỗi ngày học 30 từ. Duy trì đều đặn lịch học hàng ngày. Bên cạnh việc đọc sách, hãy bật file nghe (mp3) các từ mình đã học những lúc mình nấu cơm, đi xe bus, trước khi ngủ, bật trên lap để chế độ hẹn giờ tắt khi ngủ qua đêm, khi làm việc khác...Khi làm như vậy, hiệu quả đạt được rất cao khi mà mình có thể nhớ đến trên 70% những từ mình vừa học. Tránh tình trạng học đây quên đó. Các bài tập đều có đáp án giải cuối sách hết.