Ngữ Pháp N3 | Bài 1
I. V れる (受身形)(Vreru)(ukemi)
Khi đề cập đến thực tế mà không có chủ ngữ thì thường dùng thể bị động.
Ví dụ
1. この本には、詳しい説明は書かれていません。 =(筆者が)書いていない。
There is no detailed explanation in this book.
Không có giải thích chi tiết trong cuốn sách này.
2.入学式は、このホールで行われます。=(学校が)行う。
The entrance ceremony will take place in this hall.
Lễ nhập học sẽ diễn ra tại hội trường này.
3.これは、世界で一番大きいダイヤ モ ンドだと言われています。=(誰かが)言っている
This is believed to be the biggest diamond in the world.
Viên kim cương này được cho là lớn nhất thế giới.
4.昔は、その考えが正しいと思われていた。=(昔の人は)思っていた。
Such an idea used to be considered correct.
Từ ngày xưa, suy nghĩ đó đã được cho là chính xác.
II. (Nに) V れる ( N ni V reru)
Chỉ ra 1 tình huống khó khăn, lúng túng, bối rối do cái gì đó đem lại. Hay gặp V れてしまった。 (V rete shimatta)
Ví dụ
1. 友達の赤ちゃんを抱っこしたら、泣 か れてしまった。
When I held my friend’s baby, it cried.
Khi tôi ôm lấy đứa con của bạn tôi, nó đã khóc.
2. 雨に降られて、服がぬれてしまった。
My clothes got soaked in the rain.
Gặp mưa nên ướt hết quần áo.
3. 父に死なれて、大学を続けられなくなりました。
I couldn’t continue my university education after my father died.
Sau khi cha tôi qua đời, tôi không thể tiếp tục việc theo học đại học.
III. V せてください (V sete kudasai)
Sử dụng khi xin phép người khác về hành động của mình.
Có thể gặp các dạng V(さ)せてください / もらえますか / もらえませんか? (V(sa) sete kudasai / moraemasuka / moraemasen ka)
Ví dụ
1. ちょっと気分が悪いので、早く帰らせてください。
Since I am not feeling very well, could I go home early?
Tôi cảm thấy không khỏe nên tôi có thể về sớm được không?
2. あなたの会社の話を聞かせてください。
Please tell me about your company.
Kể cho mình nghe chuyện về công ty cậu đi.
3. 手を洗わせてください。
Could I wash my hands?
Tôi có thể rửa tay không?