Ngữ Pháp N2 | Mẫu Câu 01 – 10
1. ~ことにする~: Quyết định làm (không làm) gì đó
Giải thích:
Dùng thể hiện ý chủ động quyết định sẽ làm / không làm gì của người nói
Ví vụ:
明日からジョギングすることにしよう。
Ta quyết định là sẽ chạy bộ từ ngày mai nhé
これからはあまり甘い物はたべないことにしよう
Từ nay về sau, ta nên ăn kiêng, không nên ăn nhiều đồ ngọt
今日はどこへも行かないで勉強することにしたよ。
Hôm nay tôi nhất quyết sẽ học, không đi đâu cả.
Chú ý:
Mẫu này thể hiện ý chí chủ động của người nói nên không thể dùng những động
từ thể khả năng hoặc động từ ý khả năng.
Ngoài ra khi quyết định chọn một sự vật gì cũng có thể dùng như sau:
Nだ+にする
2.~ばいいのに~: Giá mà, ước chi, đáng lẽ nên
Giải thích:
Dùng khi biểu hiện cảm xúc mong muốn, tiếc nuối hoặc khuyên nhủ (ngược lại với hành động người
khác đang làm)
Ví dụ:
彼はここにいて、私を助けてくれればいいのに。
Ước gì anh ấy có ở đây để giúp tôi」
たくさんお金があればいいのに。
Ước gì tôi có nhiều tiền
もっと勉強すればいいのに。
Đáng lẽ tôi nên học nhiều hơn thế nữa
Chú ý:
Mẫu câu này thường dùng để thể hiện cảm xúc của người nói và kết thúc câu
sẽ là ばいいのに , hoặc chỉ thêm một vài từ cảm thán như
なあ私が教師であればいいのになあ
Giá mà tôi là giáo viên
Với danh từ thì chuyển đổi như sau: Nでいればいいのに
3.~なかなか~ない: Khó mà làm gì, không (như thế nào)
Giải thích:
Dùng khi thể hiện hành động mà chủ thể khó thực hiện được, thực hiện một cách
vất vả trong trường hợp không như thế nào ( trường hơp tự động từ)
để biểu hiện tình hình không tốt lên.
Ví dụ:
母の病気はなかなか治らない
Bệnh của mẹ tôi vẫn không khỏi
こんなに荷物がなかなか運ばない
Tôi khó mà khiêng được hàng như thế này
寿司はなかなか作れない
Không dễ làm sushi đâu
Chú ý:
Dùng động từ không chia ở thể khả năng thì khi dùng trong mẫu câu này vẫn có
thể mang nghĩa là "không dễ mà làm được", "khó có thể làm được"
私には漢字がなかなか読まない
Tôi không thể đọc được kanji / tôi khó mà đọc được kanji
4.~しか~ない: Chỉ có cách là, đành phải, chỉ làm gì, chỉ có
Giải thích:
Dùng khi thể hiện nhận thức là không còn lựa chọn nào khác, không còn phương
pháp nào khác ngoài cách đó.
Dùng khi nói đến một việc chủ thể chỉ hành động nào đó, ngoài ra không
làm hành động nào khác, hoặc chỉ có một trạng thái / tính chất nào đó
Ví dụ:
こんなことは友達にしか話せません。
Những chuyện như thế này thì chỉ còn cách là nói với bạn bè mà thôi
彼は自然のものだけしか食べない。
Ông ấy chỉ ăn những đồ ăn làm từ nguyên liệu tự nhiên
月曜しか空いている日はないんで、打ち合わせはその日にしてもらえませんか
Tôi chỉ rãnh vào thứ hai, không biết chúng ta có thể sắp đặt, chuẩn bị
vào hôm đó không?
5.~わけです~: Đương nhiên là, tức là, cuối cùng cũng là, là
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị ý muốn nói một việc trở nên như thế là đương nhiên vì đã có
nguyên nhân, lý do trước đó.
Dùng trong trường hợp khi muốn nói rằng đương nhiên sẽ có kết quả như thế vì đi theo trình tự,
hướng đi, sự thật, tình huống nào đó.
Ví dụ:
イギリスとは時差が8時間あるから、日本が11時ならイギリスは3時なわけです。
Vì Nhật chênh 8 tiếng đồng hồ so với Anh, nên nếu ở Nhật là 11h thì ở Anh là 3h
彼女は日本で3年間働いていたので、日本の事情にかなり詳しいわけである。
Cố ấy đã làm việc bên Nhật 3 năm, vì vậy biết khá tường tận về tình hình bên Nhật
Chú ý:
Trước hay sau わけだ thường luôn có một vế biểu thị lý do, nguyên nhân hoặc trình tự
6.~にあたる~: Tương ứng với, tức là, trùng với, trong, tại
Giải thích:
Dùng khi thể hiện một sự vật / sự việc tương ứng, giống với, trùng với hoặc tương đương với một
sự vật / sự việc khác
Dùng thể hiện một cách nghiêm trang một tình huống, dịp, thời điểm đặc biệt nào đó
Ví dụ:
1キロは1000メートルに当たる。
1km tương đương 1000 mét
今日はテトは日曜日にあたる。
Năm nay tết trùng vào chủ nhật
他人を指さづのは失礼にあたる。
Chỉ tay vào người khác là thất lễ đó
Chú ý:
Thường dùng trong trường hợp định nghĩa, giải thích
7.~いがいの~(以外の) : Ngoài ra…thì, khác
Giải thích:
Dùng để diễn đạt ngoài ý đang nói đến thì còn tồn tại những cái khác nữa
Dùng để biểu thị một điều, việc khác
Ví dụ:
この以外で/にもっといい辞書はありませんか。
Ngoài cuốn này ra còn cuốn từ điển nào tốt hơn không
かれは日本語以外の外国語は全く知らない。
Ngoài tiếng Nhật ra thì anh ấy hoàn toàn không biết tiếng nước ngoài
私以外の誰もがそれを知っています。
Ngoài tôi ra thì ai cũng biết chuyện đó
8.~というわけではない~: Không có nghĩa là~
Ví dụ:
このレストランはいつも満員だが、だからといって特においしいというわけではない。
Nhà hàng này lúc nào cũng đông khách, nhưng điều đó không có nghĩa là đặc
biệt ngon
今日は学校へ行く気がしない。雨だから行きたくないというわけではない。
Hôm nay tôi không thích đi học. Không hẳn là vì trời mưa mà do tôi không
muốn đi
明日映画に行かない
Ngày mai đi xem phim không:
明日、か。うーん。
Ngày mai ha? Ừ .....m
私とじゃいやだってこと?
Nghĩa là bạn không thích đi với tôi hả?
いや、いや(だ)ってわけじゃないんだけど。。。
Không phải là không thích, nhưng mà...
9.~なるべく~: Cố gắng, cố sức
Ví dụ:
今晩はなるべく早めに帰ってきて下さいね。
Tối nay ráng về sớm hơn một chút nhé
この品物は壊れやすいから、なるべく注意して取り扱ってくださいね。
Vì mặt hàng này dễ hỏng, nên hãy chú ý hết sức khi sử lý nhé
この活動には、なるべく多くの人に参加してもらいたい。
Tôi muốn càng có nhiều người càng tốt tham gia vào hoạt động này.
10.~べつに~ない(別に~ない): Không hề …
Ví dụ:
別に変わったことは何もない。
Không có gì thay đổi đặc biệt
あなたなんかいなくても、別に困らないわ。
Không có anh thì tôi cũng không đến nỗi khó khăn đâu
会社の宴会など別に行きたくはないが、断わる適当な理由も見つからないので、
しかたなく行くことにした。
Tôi cũng không muốn đi dự tiệc của công ty lắm, nhưng do không tìm ra lý do
từ chối hợp lý, nên tôi đành phải đi.