Ngữ Pháp N1 | Mẫu Câu 01-10
1. ~めく~:Có vẻ, trở nên, sắp là, có cảm giác như là, là
Giải thích:
Dùng để thể hiện tình trạng, tính chất, dấu hiệu của sự vật, sự việc
Ví dụ:
少しずつ春めいてきた。
Thời tiết dần dần sang xuân rồi
彼は、皮肉めいた言い方をした。
Anh ấy nói pha chút mỉa mai
彼の作り物めいた笑いが、気になった。
Tôi băn khoăn về nụ cười có vẻ như cố tạo ra của anh ấy
Chú ý:
”めぐ” Được xem như là một động từ nhóm I
2.~かたわら~:Mặt khác, ngoài ra còn, đồng thời còn, bên cạnh
Giải thích:
Dùng khi muốn thể hiện tình trạng đang làm một việc gì khác
nữa ngoài một việc chính đang thực hiện.
Thường dùng trong trường hợp tiếp diễn trong thời gian dài.
Ví dụ:
母が編み物をするかたわらで、女の子は折り紙をして遊んでいた。
Đứa con gái đang chơi xếp giấy bên cạnh mẹ nó đang đan áo
楽しそうにおしゃべりしている田中君のかたわらで、田川さんはしょんぼりうつむいていた。
Anh Tagawa gục đầu chán nản bên cạnh anh Tanaka đang nói chuyện vui vẻ.
彼は教師のかたわらビジネスもしている。
Cô ấy bên cạnh làm giáo viên thì còn làm kinh doanh.
3. ~とおもいきゃ~(~と思いきゃ):Đã nghĩ là….nhưng mà
Giải thích:
Dùng để biểu thị kết quả ngược lại với những gí đã nghĩ
Ví dụ:
今場所は横綱の優勝間違いなしと思いきゃ、
三日目にケガで休場することになってしまった。
Cuộc đấu này tôi cứ ngỡ là võ sĩ mang đẳng cấp Yokozuna chắc chắn sẽ giành
chức vô địch, nào ngờ đâu vào thứ 3 anh ta bị thương phải nghĩ đấu.
今年の夏は猛暑が続くと思いきゃ、連日の雨で冷害の心配さえでてきた。
Cứ nghĩ mùa hè năm nay là những ngày nóng bức kéo dài, ngờ đâu mưc liên tục
trong nhiều ngày, đến mức thấy lo là sẽ mất mùa vì lạnh giá.
これで一件落着かと思いきゃ、思いがけない反対意見で、
この件は次回の会議に持ち越される事になった。
Cứ tưởng là đến đây sẽ tạm ổn mọi chuyện, nhưng mà có ý kiến phản đối,
khiến chuyện này đành phải gác lại kì họp lần sau.
4.~がはやいか(~が早いか:Rồi thì ngay lập tức, ngay khi
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị một hành động thực hiện tiếp nối ngay sau
một sự việc nào đó, hoặc tình trạng một sự việc xảy ra ngay khoảnh khắc đó.
Ví dụ:
その言葉を聞くがはやいか、彼はその男になぐりかかった。
Vừa mới nghe nói thế, anh ta đã xong vào đánh gã ấy
その男はジョッキをつかむが早いか一気に飲みほした。
Vừa cầm lấy li bia, gã ấy đã nốc cạn chỉ trong một hơi
子供は、学校から帰って来ると、玄関にカバンをおくがはやいか、また飛び出していった。
Vừa ở trường về tới nhà đứa bé đã vụt chạy đi chơi
Chú ý:
Ý nghĩa tương tự như ”なり”hay “や否や”
5.ただ~のみ:chỉ có…
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị ý rằng chỉ có mỗi tính chất / hành động
nào đó, dùng nhấn mạnh sự duy nhất.
Ví dụ:
心配したのはただ、そのことのみです。
Việc tôi lo lắng chỉ có mỗi chuyện đó thôi
部下はただ命令に従うのみだ。
Cấp dưới thì chỉ có việc tuân lệnh
外はただ一面の雪でのみだ。
Bấy giờ bên ngoài chỉ toàn tuyết là tuyết
6.~なり~:Rồi thì ngay lập tức, ngay khi
Giải thích:
Dùng trong trường hợp thể hiện việc thực hiện một hành động tiếp nối ngay lập tức.
Thường dùng hành động đi sau là hành động bất ngờ, không đoán trước được.
Ví dụ
家に帰るなり自分の部屋に閉じこもって出てこない。
Về tới nhà là nó rút ngay vào phòng mình, khóa cửa lại, không ra ngoài nữa bước
立ち上がるなり目まいがして倒れそうになった。
Vừa mới đứng lên tôi đã cảm thấy chóng mặt, suýt ngã
会うなり金を貸してくれなどと言うので驚いた。
Vừa mới gặp mặt nó đã hỏi mượn tiền, thật không ngờ được
Chú ý:
Ý nghĩa tương tự như が早いか hayや否や
7.~ごとき/~ごとく:Giống như, như là, ví như, cỡ như
Giải thích:
Dùng để nêu ví dụ trong văn trang trọng
Dùng khi biểu thị hàm ý mang tính chất phủ định, xem thường, lo lắng
Ví dụ:
私ごとき未熟者にこんな大きい仕事はちょっと。。。
Đối với người mới như tôi thì công việc lớn như thế này có chút...
夢のごとき新婚生活の後は悲劇になった。
Sau cuộc sống mới cưới như mơ đã trở thành bi kịch
良子さんは白百合のごとき乙女であった。
Yoshiko là người con gái giống như hoa bách hợp vậy.
Chú ý:
Sau ごとき là danh từ. Còn sau ごとく có thể là động từ, tính từ, phó từ
8.~がてら~:Nhân tiện thì
Giải thích:
Dùng để thể hiện trường hợp đang trong quá trình hoàn thành một hành
động / sự việc nào đó thì đồng thời, nhân tiện cũng là một hành động khác.
Ví dụ:
買い物がてら、その辺をぶらぶらしない。
Nhân thể đi mua đồ, mình đi quanh quanh xem khu này đi
散歩がてら、パンを買いにいこう。
Nhân thể đi dạo mình mua bánh mì luôn đi
京都においでの節は、お遊びがてらぜひ私どものところはもお立ち寄りかださい。
Khi nào tới Kyoto nhân thể đi chơi, anh nhớ ghé chỗ chúng tôi luôn
Chú ý:
Dùng với ý nghĩa tương tự như ~かたがたvà~を兼ねるて。
9.~をかわきりに(~を皮切りに):Với khởi đầu là, bắt đầu từ sau
Giải thích:
Dùng trong trường hợp nói đến việc thực hiện một hành động rồi
thì sau đó tình trạng tương tự giống nhau sẽ kéo dài.
Ví dụ:
彼女は、店長としての成功を皮切りに、どんどん事業を広げ、大実業家になった。太鼓.
Bắt đầu với thành công ở cương vị là một cửa hàng trưởng, cô ấy đã
nhanh chóng mở rộng kinh doanh, và trở thành một nhà kinh doanh lớn.
の合図を皮切りに、祭りの行列が繰り出した。
Bắt đầu với tiếng trống làm hiệu, đoàn người của đám rước đã lũ lượt kéo ra.
10.~をもって: Bởi, bằng, vào lúc
Giải thích:
Dùng để nêu lý do
Dùng để chỉ thời điểm bắt đầu (hay kết thúc) điều gì đó
Dùng để biểu thị trạng thái
Ví dụ:
このレポートをもって、結果報告とする。
Tôi sẽ lấy bản báo cáo này làm kết quả
自信をもって頑張ってね。
Hãy tự tin mà cố gắng lên nhé
この書類をもって、証明書とみなす。
Tôi sẽ xem giấy tờ này như là giấy chứng minh